Khi tham gia vào thị trường tiền điện tử (crypto) bạn sẽ gặp rất nhiều thuật ngữ, hiểu được ý nghĩa các thuật ngữ này giúp bạn quyết định đầu tư đúng đắn hơn.
Airdrop đơn giản có nghĩa là “từ trên trời rơi xuống”. Nhưng trong thị trường tiền điện tử thì Airdrop là một khái niệm mới, có nghĩa là tiến hành phát các token/tiền điện tử miễn phí vào ví của người dùng, khi người dùng đó thực hiện công việc là đăng ký tài khoản và giới thiệu người khác đăng ký tài khoản của các coin/token chuẩn bị được lên sàn để nhận được các token miễn phí.
Altcoin là một tên gọi chung cho các đồng tiền điện tử khác ngoài Bitcoin.
Là một hình thức tấn công có thể thực hiện được trên hệ thống Bitcoin hoặc các hệ thống blockchain khác, trong đó một cá thể hoặc tổ chức nào có nắm giữ được quyền kiểm soát phần lớn các hash rate từ đó làm cho mạng lưới bị gián đoạn
Là việc sử dụng hợp lý vốn đầu tư của mình nhằm mục đích bảo tồn vốn và có nhiều hướng đi để tạo ra lợi nhuận
Halving nghĩa là giảm một nữa lượng coin đào theo quy định của các loại coin. Ví dụ Bitcoin cứ 4 năm sẽ sảy ra 1 lần. Điều này do quy định set up ban đầu của Satoshi người phát minh ra Blockchain và Bitcoin. Để đảm bảo độ khó của việc đào Bitcoin theo kịp các tiến bộ khoa học kỹ thuật
Là một đồng tiền điện tử đầu tiên trên thế giới được tạo ra bởi Satoshi Nakamoto và đặc điểm khác biệt của loại tiền tệ này là nó ẩn danh, không bị kiểm soát bởi chính chủ và chi phí giao dịch cực kỳ thấp
Là loại sàn giao dịch tiền điện tử. Được xây dựng và hoạt động một cách phi tập trung trên nền tảng Blockchain. Cho phép việc giao dịch mua bán được diễn ra ngang hàng ngay trên mạng lưới Blockchain mà không cần thông qua bất kỳ tổ chức trung gian nào.
Là từ viết tắt của Centralized Finance (tài chính phi tập trung / tài chính khép). Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành nghề tài chính truyền thống đã có lâu đời như ngân hàng và hoặc thứ gì đó có bên trung gian thứ ba
Là từ viết tắt của Decentralized Finance (tài chính phi tập trung / tài chính mở). Đây là thuật ngữ dùng để chỉ các ứng dụng tài chính được xây dựng trên Blockchain.
Còn gọi là tỉ lệ băm, là đơn vị đo lường khả năng giải thuật toán của thiết bị đào tiền mã hóa, trong đó có bitcoin. Với Hashrate cao, các thợ đào sẽ có lợi hơn trong việc khai thác vì nó làm tăng cơ hội tìm kiếm các khối tiếp theo và nhận phần thưởng.
Là một thuật ngữ mô tả một bộ giao thức đặc biệt có khả năng tự động thực hiện các điều khoản, các thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng nhờ sự hỗ trợ của công nghệ Blockchain.
Là ví tiền điện tử được sử dụng như tiện ích mở rộng trên các trình duyệt Chrome. Cho phép bạn quản lý và lưu trữ các đồng coin của mình là 1 trong các ví tuyệt vời mà bạn nên sở hữu
Đợt phát hành tiền đầu tiên hay còn gọi là giá bán ban đầu của 1 loại coin
Là cụm từ viết tắt của “All-time high” để chỉ giá trị cao nhất, khi được so sánh với giá trị hiện tại, của một loại tài sản nhất định
Là ứng dụng hoặc chương trình kĩ thuật số tồn tại và chạy trên mạng chuỗi khối hoặc mạng P2P của các máy tính thay vì một máy tính đơn lẻ và nằm ngoài phạm vi hoạt động và sự kiểm soát của một cơ quan đơn lẻ.
Trong thế giới tiền kỹ thuật số thì mỗi block là một nhóm các giao dịch và cơ sở dữ liệu của tiền kỹ thuật số chính là một chuỗi các khối của các giao dịch này. Các loại tiền kỹ thuật số khác nhau sử dụng các khối có độ lớn khác nhau. Ví dụ hiện tại Bitcoin sử dụng một khối có độ lớn là 1 MB, tuy nhiên điều này có thể thay đổi trong tương lai. Người ta nói tất cả các giao dịch được lưu vào một cuốn sổ cái thì mỗi block ví như một một trang trong cuốn sổ đó.
Là chuỗi các khối chứa các giao dịch được kết nối với nhau theo dạng móc xích có liên quan chặt chẽ với nhau. Đây là từ khoá chỉ cho việc ứng dụng kỹ thuật móc xích các khối thành chuỗi kết nối với nhau và sử dụng công nghệ mạng ngang hàng để lưu đồng bộ dữ liệu trên tất cả các nút mạng. Vì công nghệ này sử dụng các nút mạng được kết nối ngang hàng với nhau nên có thể thời gian ở các nút mạng không giống nhau nên việc sử dụng các khối kết nối móc xích như vậy để đảm bảo thứ tự thời gian của chúng.
Đây là một công cụ giúp các lập trình viên, các nhà nghiên cứu về blockchain theo dõi và lần tìm các giao dịch. Đây là công cụ giúp cho lĩnh vực tiền kỹ thuật số có được sự minh bạch.
Đây là từ nói về phần thưởng cho thợ mỏ nào đào được một khối. Trong lĩnh vực tiền kỹ thuật số sử dụng cơ chế Proof of Work thì các máy đào phải thi nhau giải được một đoạn băm có độ khó nào đó để giành được quyền tạo một khối. Máy đào nào giải được trước sẽ có quyền tạo khối và nhận được phần thưởng cho việc tạo khối đó.
Là chiến lược đầu tư trong đó nhà đầu tư chia tổng số tiền sẽ đầu tư cho các lần mua tài sản mục tiêu định kỳ nhằm giảm tác động của sự biến động đối với giao dịch mua tổng thể.
Là một chứng lo âu xã hội xuất phát từ niềm tin rằng người khác có thể đang vui vẻ trong khi người đó không có mặt. Nó được đặc trưng bởi mong muốn duy trì kết nối liên tục với những gì người khác đang làm
Cụm từ này có nghĩa là tự nghiên cứu được tạo ra nhằm mục đích giảm số lượng các nhà đầu tư không có hiểu biết về tiền điện tử. Nó khuyến khích họ nghiên cứu và hiểu về một loại tiền điện tử trước khi đầu tư để họ có thể trả lời chính xác lý do tại sao họ mua loại tiền đó và ủng hộ dự án đó.
Xu hướng thị trường đi xuống, giá tiêu cực, được dự kiến đi xuống.
Xu hướng thị trường lên, giá tích cực, dự kiến đi lên.
Là chữ viết tắt của từ Buy the fucking dip ( Nghĩa là mua ở mức giá cực kì thấp, mua bất chấp)
Tổng số lượng coin đang được lưu hành trên thị trường.
Là từ viết tắt của Ddistributed Denial of Service. Một cuộc tấn công DDOS sẽ sử dụng nhiều máy tính nhằm làm suy yếu nguồn lực của mục tiêu chính, khiến cho webiste trở nên quá tải thậm chí dừng hoạt động.
Có nghĩa là xả hay bán tháo ra ngoài thị trường để rút tiền về. Đây là một khái niệm với những trader tiền mã hóa trên các sàn giao dịch. Một số trader trên sàn giao dịch tiền mã hóa khi thấy loại coin mình nắm giữ có tin xấu thì người đó tìm cách bán tháo số tiền của mình để rút ra càng sớm càng tốt.
Đây là tên của mạng lưới blockchain đầu tiên cho phép nhúng các đoạn chương trình có khả năng của một ngôn ngữ lập trình hoàn chỉnh vào blockchain.
Là tiền tệ do chính phủ cấp, chẳng hạn như Đô la Mỹ.
Là từ viết tắt của Fear – Uncertainty – Doubt, nghĩa là Sợ hãi – Không chắc chắn – Nghi ngờ. Điều này ám chỉ việc lo lắng, sợ hãi và cảm thấy không chắc chắn khi quyết định đầu tư, mua bán, hoặc giao dịch trên các sàn giao dịch tiền tệ mã hóa.
Một phép đo mức độ xử lý được yêu cầu bởi mạng Ethereum để xử lý một giao dịch. Các giao dịch đơn giản như gửi Ether đến một địa chỉ khác, thường không đòi hỏi nhiều gas. Trong khi các giao dịch phức tạp hơn như triển khai hợp đồng smart contract thì yêu cầu nhiều gas hơn.
Đây là ví dưới dạng phần cứng (hay ví cứng) dành riêng cho tiền mã hóa. Chúng tách biệt với các ví phần mềm nằm trên máy tính hoặc điện thoại.
Là viết tắt của từ Joy of missing out, có nghĩa là vui sướng vì bị bỏ rơi, cảm giác vui sướng khi bạn không tham gia đợt bơm khi giá giảm đột ngột.
Là viết tắt của từ Internet of Things, có nghĩa là các thiết bị thông minh như máy giặt thông minh, camera thông minh, tủ lạnh thông minh… những thiết bị thông minh này có thể kết nối vào mạng Internet như các máy tính. Nó giúp cho việc quản lý và theo dõi từ xa, và giúp các thiết bị này có thể hoạt động tự động và độc lập.
Đây là từ viết tắt của Know Your Customer, đây là quy định buộc các tổ chức tài chính phải biết về khách hàng của họ. Quy định này là cách để các chính phủ chống việc rửa tiền hoặc các loại tội phạm trong các giao dịch chuyển tiền.
Là một nút mạng tức là một phần mềm chạy trên một máy tính tham gia vào mạng lưới với các máy tính khác cũng chạy cùng phần mềm đó trên mạng ngang hàng. Trên mạng ngang hàng, mỗi một node (nút) được coi ngang hàng với nhau.
Có nghĩa là khoá riêng hay khoá bí mật. Trong lĩnh vực mã hoá, có một lĩnh vực khác gọi là mã hoá bất đối xứng hay mã hoá công khai. Để mã hoá và giải mã thông tin chúng ta cần 2 chìa khoá, một dùng để khoá (mã hoá thông tin) và một để mở (giải mã thông tin). Chìa khoá dùng để mã hoá gọi là chìa khoá công khai, có thể cung cấp cho tất cả những ai mà ta muốn nhận thông tin dưới dạng mã hoá từ họ, còn chìa khoá bí mật (hay còn gọi chìa khoá riêng) dùng để giải mã thì ta giữ riêng, khi thông tin được mã hoá với khoá công khai rồi thì chỉ ai có chìa khoá bí mật mới giải mã để đọc được thông điệp. Chìa khoá bí mật đó gọi là Private key (hay còn gọi là secret key) còn chìa khoá công khai gọi là public key.
Bằng chứng cổ phần. Thay vì phải cạnh tranh nhau về năng lực tính toán để xác thực và được quyền nhận phần thưởng thì kỹ thuật này lại ưu tiên cho những người giữ một lượng coin trong ví lớn hơn và lâu hơn. Kỹ thuật này không dùng các máy đào và không cạnh tranh về năng lực tính toán cho việc khai thác coin nên tiết kiệm chi phí cho thiết bị và năng lượng cho máy hoạt động. Tuy nhiên, luật đồng thuận này chỉ ưu tiên cho người ban đầu có nhiều coin và bật phần mềm ví cho hoạt động nhiều. Điều này không tạo được động lực cho những người biết đến muộn và việc trả thưởng dựa vào số coin trước có nên không tạo được động lực cạnh tranh cho người tham gia.
Bơm tiền ra để mua một loại coin nào đó, điều này có thể làm giá của loại coin đó tăng cao nếu như có nhiều người bơm tiền ra mua nó.
Là một mưu đồ, một hành vi không trung thực nhằm lừa dối để tư lợi.
Một đồng coin không có giá trị tiềm năng hoặc giá trị sử dụng.
Dùng để quảng cáo hoặc thổi phồng một coin lên, thường qua truyền thông xã hội.
Là một loại cryptocurrency được neo giá vào một đồng tiền pháp định nhất định.
Bạn có thể hình dung đây là bằng chứng của một hợp đồng thông minh. Khi khởi chạy mạng lưới thì bất cứ ai giữ token đều có thể được nhận được giá trị tương ứng có ghi trong hợp đồng thông minh sẵn có.
Dùng để nói đến người sở hữu một lượng lớn cryptocurrency.
TTT tổng hợp